Mercantile Exchange
Of VietNam

Terms

Search Terms


G

Giao dịch hàng hóa phái sinh (Commodity Derivatives Trading)

Giao dịch hàng hóa phái sinh (Commodity Derivatives Trading)

Là các giao dịch Hợp đồng Tương lai, Hợp đồng Hoán đồi, Hợp đồng Quyền chọn hoặc các cấu trúc giao dịch có sự kết hợp của các hợp đồng phái sinh hàng hóa trên, có tài sản cơ sở là hàng hóa hoặc các chỉ số giá.

Giá bán (Ask)

Giá bán (Ask)

Là mức giá mà nhà môi giới cung cấp cho nhà giao dịch để mua một công cụ tài chính. Nó được hiểu là giá mà người bán sẵn sàng bán sản phẩm của mình. Trên báo giá, giá này nằm ở bên phải. Giá Ask luôn lơn hớn giá Bid.

Giá mua (Bid)

Giá mua (Bid)

Là mức giá mà tại đó nhà giao dịch có thể bán một công cụ tài chính. Tại báo giá, Giá Bid được viết bên trái và sẽ luôn luôn thấp hơn giá Ask. Các lệnh trên thị trường, đóng lệnh, lệnh chờ cũng như Stop Loss (Dừng lỗ) và Take Profit (Chốt lời) đều thực hiện theo giá Bid.

 

Giá đánh giá (Settled Price)

Giá đánh giá (Settled Price)

Là giá do Trung tâm Thanh toán bù trừ công bố cho mỗi hợp đồng vào một thời điếm nhất định của mỗi phiên giao dịch và được dùng làm cơ sở để đánh giá các trạng thái mở.

Giá chênh giữa hợp đồng và tài sản cơ bản (Basis)

Giá chênh giữa hợp đồng và tài sản cơ bản (Basis)

Là sự khác biệt giữa giá của hợp đồng tương lai và giá trị của tài sản cơ bản. Qua thời gian, "basis" chịu sự thay đổi nhất định. Vì vậy, giá được đảm bảo có thể khác với giá giao ngay tại thời điểm mua hợp đồng tương lai. Thời gian giữa các quá trình mở và đóng một quyền chọn tương lai càng lâu, giá sẽ càng được đảm bảo.

Giá thực hiện (Performance Price)

Giá thực hiện (Performance Price)

Là mức giá của hợp đồng được xác định từ kết quả khớp lệnh.

Giá niêm yết hợp đồng tương lai (Price of Futures Contract)

Giá niêm yết hợp đồng tương lai (Price of Futures Contract)

Là giá của Hợp đồng tương lai được các khách hàng yết trên hệ thống giao dịch.

Giá tham chiếu (Reference Prices)

Giá tham chiếu (Reference Prices)

Là mức giá do Sở Giao dịch Hàng hóa xác định và được dùng làm cơ sở để xác định giá cao nhất (giá trần), giá thấp nhất (giá sàn) trong ngày giao dịch.

Giá thanh toán (Paid Price)

Giá thanh toán (Paid Price)

Là giá khớp lệnh giao dịch hợp đồng tương lai giữa các khách hàng thông qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Hàng hóa.

Giá thanh toán cuối ngày (End of the Day Price)

Giá thanh toán cuối ngày (End of the Day Price)

Là mức giá được xác định cuối ngày giao dịch để tính toán lãi lỗ hàng ngày của các vị thế.